TẠI SAO TÔI TÊN CÙI BẮP™?
Số là tôi có 3 thằng học trò [dạy chụp ảnh] nhưng phần vì mình ít hiểu biết mà cũng bày đặt làm thầy lại thêm học trò cũng hơi chểnh mảng việc học mà lo việc cưa cẩm mẫu nên sự học cũng không mấy tiến triển. Do vậy ngay khi ra đời, chân ướt chân ráo đã bị các cao thủ mắng cho là: ĐỒ CÙI BẮP.
Trò bị mắng, thầy không thể dững dưng cho là mình không có lỗi, âu cũng là do mình vô dụng nên trò mới bị mắng thế. Trò cùi bắp thì thầy ắt cũng là cùi bắp chứ làm sao khác được.
Thôi thì, từ nay ta là 'CÙI BẮP SƯ PHỤ' vậy.
Photo by Cùi Bắp™
TẠI SAO LÀ CÙI BẮP?
I. Giới thiệu:
Tránh lẫn lộn "cùi bắp" với các thể loại "cùi" khác. Thói thường, khi ai phát ngôn từ "cùi", "cùi chỏ", "cái cùi" - điều đó đồng nghĩa với những cụm từ phổ thông hơn trên toàn quốc như là "nghĩ gì", "mơ đi nhé".
Cùi Bắp không giống vậy!
II. Những cách dùng của "Cùi Bắp"
1. Danh Từ (Noun):- Cùi bắp ám chỉ những con người, đồ vật, sự kiện kém chất lượng; hay nặng hơn là nham nhở và vô giá trị . Cùi bắp cũng có thể là trở ngại trên con đường của bạn, vì khi đi bạn có thể trượt cùi bắp như thể vỏ dưa hay vỏ dừa.
- Khi cùi bắp làm danh từ, nó ít khi đứng một mình, mà thường được kèm theo trợ từ như là "Thằng cùi bắp", "Con cùi bắp", "Cái cùi bắp".
- Khi muốn ví cùi bắp với ai đó, bạn dùng "Đồ Cùi Bắp!"
- Khi xuất hiện riêng lẻ, nó thường được dùng để so sánh.
Ví dụ: Bố cục gì mà như cùi bắp!
2. Động Từ (Verb):
- Cùi bắp ít khi được dùng làm động từ, nhưng cũng có thể được sử dụng để ám chỉ sự cẩu thả và kém cỏi trong công việc.
Ví dụ: Thằng này cùi bắp kiểu gì vậy nè?
Cùi bắp ở VD trên có thể hiểu như "làm ăn (kém)".
3. Tính Từ (Adjective):
- Không phù hợp.
Ví dụ: Ánh sáng cùi bắp quá.
- Tầm thường, lởm.
Ví dụ: Cùi bắp vậy mà mày cũng gửi link cho tao.
- Nhảm nhí, vớ vẩn, nhạt.
Ví dụ: Cùi bắp quá, post ảnh khác đi mày.
4. Trạng Từ (Adverb):
- Thiếu chuyên môn.
Ví dụ: Mày chụp cùi bắp quá, để tao dạy cho.
- Yếu kém.
Ví dụ: Mày học bao nhiêu lâu mà chụp ảnh vẫn cùi bắp vậy đó hả?
5. Sao Cũng Được (As Random As You Want):
Ví dụ: Cùi bắp! Dù sao cùi bắp vẫn là cùi bắp. Nếu cùi bắp không nhận cùi bắp là cùi bắp thì có lẽ cái con cùi bắp ấy cũng chả hiểu cùi bắp gì. Bởi vì thực sự cùi bắp chính là cùi bắp. Dù nó có cùi bắp thế nào đi chăng nữa thì cùi bắp nó vẫn cứ là cùi bắp. Đồ cùi bắp!
III. Nguồn gốc:
Được sử dụng rộng rãi khoảng 5 năm trở lại đây (đương nhiên trước đó cái cùi bắp vẫn tồn tại với nghĩa đen), nghĩa "cùi bắp" phát huy rộng rãi như hiện nay là nhờ vào sự phổ biến của các gamers. Bản thân tui cũng dùng từ này nhiều hơn vì bị nhiễm mấy đứa em.
Ví dụ: Cho đồ cùi bắp vậy cũng cho! Thằng cùi bắp, đánh một nhát chết queo!
Và một số tay thợ ảnh chuyên đi đâm ảnh anh em, bạn bè.
Ví dụ: Bộ ảnh này mày chụp cùi bắp từ bố cục đến ánh sáng, đúng là thầy cùi bắp, trò cũng cùi bắp.
IV. Thái độ khi sử dụng:
1. Trung tính:
Cùi bắp chưa phải là một từ chửi để bị đánh giá khi dùng ngoài đời hay bị kiểm duyệt khi ở diễn đàn. Dùng từ cùi bắp chỉ như một cách ví von cho cái gì bạn cảm thấy chán ngán, nhưng cảm xúc không thái quá.
Ví dụ: Bạn mở đầu entry bằng, "Hôm nay là một ngày cùi bắp." Nhìn chung về tâm lý, bạn vẫn muốn viết một cái gì đó thú vị để phản ánh lại cái "ngày cùi bắp" ấy, chứ không phải, "Hôm nay thật tệ hại."
2. Bực dọc:
Tuy nhiên, cùi bắp cũng có thể biểu lộ sự bất mãn khi kết hợp với giọng nói và nét mặt. Ví dụ như, "Mày photoshop cùi bắp dzị làm hư mất cái hay của cái ảnh???"
3. Vui vẻ:
Chuyện bạn bè trêu nhau "Mày cùi bắp quá à" cũng không lạ. Nói chung vẫn phụ thuộc phần lớn vào tone giọng.
V. Từ liên quan:
Cùi mía, bã mía, chuối...
[NGUỒN: INTERNET và thêm mắm thêm muối để xào nấu lại cho hợp cảnh hợp người].