.
SECPENTIN(SERPENTIN)
- Công thức : D2[Si2O6](OH)4 + hoặc nH2O D = Mg , Fe, Al , Zn …
- Độ cứng theo thang Mohs : 5.0 – 6.0
- Khối lượng riêng : 2.6 g/cm3
- Hệ tinh thể đơn tà
Ánh thuỷ tinh , mịn màng óng ả
Tên gọi của khoáng vật – secpentin , bắt nguồn từ tiếng Latinh serpens – có nghĩa là “con rắn “ và chỉ ra mầu sắc đặc trưng của đá . Mầu sắc của đá có thể là vàng phớt xanh lá cây hay xanh lá cây sẫm với những vết rất đặc trưng làm cho đá trông rất giống da rắn .(tên gọi của secpentin trong tiếng Nga là zmeevic – “ da rắn “ .Secpentin không trong suốt , tuy nhiên biến thể sang mầu của nó là ofit quý cũng hơi trong .Secpentin thuờng có cấu trúc dạng sợi hay phiến .Vẻ ngoài secpentin hơi giống nephrit , mặc dù hoàn toàn là một khoáng vật khác . secpentin mềm hơn và dễ bị biến dạng hơn neprit .Secpentin có ở Anh , Hungari , Đức , Ấn Độ , Italia ….
Tính chất chữa bệnh
Thời xưa , người ta cho rằng nhờ có màu sắc của con rắn mà secpentin có thể là chất giải độc hiệu quả . Ở Mông Cổ secpentin đựoc coi là hộ phù chống rắn cắn và côn trùng đốt . Ở Châu Âu , đá secpentin được làm thành cối giã thuốc và đồ đựng thuốc .Vì vây khoáng vật này còn được biết đến với tên gọi là “đá hiêu thuốc “ .Các nhà thạch trị liệu học ngày nay cho rằng secpentin giúp điều trị chứng đau đầu , chứng ngủ lịm và xương mau liền .
Tính chất mầu nhiệm :
Theo huyền thoại cổ , Adam mắc nghẹn quả táo và khạc ra mẩu đá da rắn .Vì vậy , secpentin còn được gọi là “đá của Adam và được cho là hòn đá quỷ quyệt , biểu tượng của cám dỗ và tội lỗi . Đôi khi có người đeo nó vì họ chủ ý lừa đảo những người khác . Đồng thời những ngưòi thong thái cổ khảng định rằng , đồ trang sức bằng secpentin chỉ nên dung cho những người muốn chay trốn khỏi hiểm nguy trên đường đời . Loại đá này có khả năng bảo vệ chủ nhân tránh khỏi các tác động tiêu cực từ phía những ngưòi khác .
Ảnh hưởng tới luân xa
Tác động tới luân xa vùng tim : tác động đến hệ tim mạch , tế bào tuyến vú , cột sống và hai tay ; luân xa này khơi gợi long nhân ái , tính chân thành cởi mở .
Tác động tới luân xa vùng đám rối dương : Có ảnh hưởng tới lá gan , lá lách và các cơ quan khác của hệ tiêu hoá ; luân xa này có lien quan tới lý trí , chi phối cảm xúc và trí tưởng tượng .
Năng lượng cảm thụ của Âm
Cung hoàng đạo
Cung Thất Nữ , cung Thiên Ất
Tên gọi khác biến thể
Antigorit - biến thể của secpentin mầu vàng hoặc vàng lục
Ngọc triều tiên – secpentin từ trung quốc và mông cổ
Đá rêu – tên gọi thong thường của secpentin muốn nhấn mạnh tới mầu sắc đặc trưng của đá
Toligo – secpentin giống nephrit ở Mông Cổ
Đá secpentin có tác dụng thật k? thực ảo ở thảm đá xông hơi choyang ra sao nhỉ? Nhà mình có ai biết k?