Trang 2 / 2 Đầu tiênĐầu tiên 12
Bài 11 đến 20/20

Chủ đề: Tên đẹp cho con

  1. #11
    Member PhotobucketPhotobucket
    Ngày gia nhập
    Jul 2009
    Bài viết
    66
    Thanks
    0
    Thanked 4 Times in 2 Posts

    Default Ðề: Tên đẹp cho con

    II. NHỮNG CÁCH ĐẶT TÊN THƯỜNG GẶP

    1. Theo từ Hán Việt.

    (1) Theo các bộ chữ:

    Những gia đình theo Hán học thường đặt tên theo các bộ chữ Hán. Tức là tên các thành viên trong gia đình đều có chung một bộ chữ.

    Ví dụ:

    - Bộ thuỷ trong các tên: Giang, Hà, Hải, Khê, Trạch, Nhuận…

    - Bộ thảo trong các tên: Cúc, Lan, Huệ, Hoa, Nhị…

    - Bộ mộc trong các tên: Tùng, Bách, Đào, Lâm, Sâm…

    - Bộ kim trong các tên: Kính, Tích, Khanh, Chung, Điếu…

    - Bộ hoả trong các tên: Thước, Lô, Huân, Hoán, Luyện, Noãn…

    - Bộ thạch trong các tên: Châm, Nghiễn, Nham, Bích, Kiệt, Thạc…

    - Bộ ngọc trong các tên: Trân, Châu, Anh, Lạc, Lý, Nhị, Chân, Côn…

    Nói chung, các bộ chữ có ý nghĩa tốt đẹp, giàu sang, hương thơm như Kim, Ngọc, Thảo, Thuỷ, Mộc, Thạch…đều thường được chuộng để đặt tên.

    (2) Theo mẫu tự La – tinh a, b, c…của từ Hán Việt:

    Ví dụ: Cư, Cừ, Cự, Cường, Cửu…

    Hà, Hải, Hành, Hạnh, Hoàng, Huy…


    (3) Theo tứ Linh:

    Long, Lân, Quy, Phụng


    (4) Theo thập nhị chi (mười hai con giáp của năm sinh):

    Tý, Sửu, Dần, Mão (Mẹo), Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.


    (5) Theo thập can:

    Giáp, Ất, Bính, Định, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý


    (6) Theo các loài hoa trong bốn mùa:

    Mai, Liên, Cúc, Đào…

    Hoặc theo tên cây cối:

    Tùng, Bách, Hoè, Liễu, Cam, Lê…


    (7) Theo dược liệu quý:

    Sâm, Nhung, Quế, Cao, Thục…


    (8) Bằng hai từ Hán Việt có cùng tên đệm:

    Ví dụ: Kim Khánh, Kim Thoa, Kim Hoàng, Kim Quang, Kim Cúc, Kim Ngân.

    Hoặc hai từ Hán Việt có cùng tên, khác tên đệm:

    Ví dụ: Nguyễn Xuân Tú Huyên, Nguyễn Xuân Bích Huyên.


    (9) Theo các từ trong một cụm từ Hán Việt:

    Ví dụ: Hương, Khuê, Chiêm, Ngưỡng

    Ẩm, Thuỷ, Tư, Nguyên

    Tài, Lộc, Phong, Phú

    Chiêu, Tài, Tiến, Bảo

    Thục, Nữ, Thành, Tựu

    Nguyên, Hanh, Lợi, Trinh.


    (10) Dùng các cụm từ chỉ đức hạnh, chữ tam đa:

    Trung, Hiếu, Tiết, Nghĩa, Nhân, Từ, Đạo, Đức.

    Phước, Lộc, Thọ.


    (11) Theo các thành ngữ mà tên cha là chữ đầu:

    Ví dụ: Tên cha: Trâm

    Tên các con: Anh, Thế, Phiệt

    Tên cha: Đài

    Tên các con: Các, Phong, Lưu.

    Tên cha: Kim

    Tên các con: Ngọc, Mãn, Đường.


    (12) Tên đệm phân biệt được thứ bậc anh em họ tộc (Mạnh – Trọng – Quý):

    Ví dụ: Nguyễn Mạnh Trung
    Nguyễn Trọng Minh
    Nguyễn Quý Tấn

    Hoặc phân biệt con nhà bác, con nhà chú (Bá – Thúc)

    Ví dụ: Nguyễn Bá Luân, Nguyễn Bá Lực, Nguyễn Bá Long,
    Nguyễn Thúc Định, Nguyễn Thúc Đoan,
    Nguyễn Thúc Đang


    (13) Tên lấy từ một câu chữ trong sách cổ:

    Ví dụ: Đào Trinh Nhất rút từ câu trong Luận ngữ :

    Không Tử nói: “Ngô đạo nhất dĩ quán chi”.


    (14) Tên lấy từ một câu danh ngôn trong cổ học:

    Ví dụ: Tên Hoàng Đức Kiệm là rút từ câu cách ngôn :

    “Tĩnh năng tồn tâm, kiệm năng dưỡng đức”.

    Nghĩa: “Yên tĩnh có thể giữ gìn được cái tâm,
    Tiết kiệm có thể nuôi dưỡng được cái đức”.


    (15) Theo ý chí, tính tình riêng:

    Ví dụ:

    - Phạm Sư Mạnh: thể hiện ý chí ham học theo Mạnh Tử.

    - Ngô Ái Liên: thể hiện tính thích hoa sen, lấy ý từ bài cổ văn : “Ái liên thuyết”.

    - Trần Thiện Đạo: thể hiện tính hâm mộ về đạo hành thiện, làm việc lành.


    2. Tên từ Thuần Việt

    (1) tên có ý nghĩa đơn giản tự nhiên:

    Ví dụ: Nguyễn Văn Vàng, Trịnh Thị Lành.


    (2) Theo hoa quả thiên nhiên:

    Ví dụ: Bưởi, Đào, Mận, Lài, Sen…

    (3) Theo thứ tự trong gia đình:

    Ví dụ: Hai, Ba, Tư, Năm, Sáu…

  2. #12
    Member PhotobucketPhotobucket
    Ngày gia nhập
    Jul 2009
    Bài viết
    66
    Thanks
    0
    Thanked 4 Times in 2 Posts

    Default Ðề: Tên đẹp cho con

    III. ĐẶT TÊN THEO THÀNH NGỮ CHỮ HÁN


    Những thành ngữ sau đây gồm bốn chữ, lấy từ một câu trong các cổ thư Trung Hoa. Có thể chọn một, hai chữ theo thứ tự trong thành ngữ hoặc sắp xếp cho hợp ý mình. Mỗi thành ngữ có nội dung được diễn giải rõ ràng, đầy đủ và có ví dụ đặt tên.


    A

    1. An cư lạc nghiệp:

    An : yên lành; Cư: ở; Lạc: vui; Nghiệp: nghề

    Nghĩa: Ở yên chỗ, vui với nghề.

    Hán thư: “Các an kỳ cư nhỉ lạc kỳ nghiệp” (“Mỗi người đều ăn ở yên lành, sống vui với nghề nghiệp”).

    Ví dụ đặt tên: Đỗ An Cư – Nguyễn Lạc Nghiệp
    Phạm An Lạc – Trần Lạc An


    2. An nhược kim âu:

    An: yên lành; Nhược: như; Kim: vàng; Âu: cái âu.

    Nghĩa: Vững như âu vàng. Ý nói: vững vàng, chắc chắn.

    Nam sử chép lời Hán Vũ Đế: “Ngã quốc gia do nhược kim âu, vô sở khiếm khuyết” (“Đất nước của ta vững bền như âu vàng, chẳng có chỗ nào kém khuyết”).

    Ví dụ đặt tên: Nguyễn Kim Âu – Lý Nhược An


    3. Anh tài uyên tẩu:

    Anh: người tài năng xuất chúng; Tài: tài năng; Uyên: cái vực sâu, có nhiều cá ở; Tẩu: cái chằm, bụi rậm, có nhiều thú hoang ẩn núp.

    Ngụ ý nơi dạy được nhiều học trò giỏi, giống như cái vực sâu có nhiều cá và cái chằm rậm rạp có nhiều thú hoang ẩn náu.

    Ví dụ: Phạm Anh Tài – Ngô Tài Uyên.


    4. Ánh tuyết độc thư:

    Ánh: ánh sáng chiếu lại; Tuyết: hơi nước trên không, gặp lạnh kết đông lại mà rơi xuống; Độc: đọc; Thư: sách.

    Nghĩa: Soi tuyết đọc sách. Chỉ người học trò nghèo mà ham học.

    Sách Thượng Hữu Lục kể truyện Lục Điền đời Tấn thông minh, chăm học nhưng nhà nghèo không có tiền mua dầu thắp đèn, ban đêm ông đem sách ra ngoài trời, nhờ có tuyết chiếu ánh sáng mà đọc.

    Ví dụ đặt tên: Đào Thị Ánh Tuyết.


    5. Ẩm thuỷ tư nguyên:

    Ẩm: uống; Thuỷ: nước; Tư: nghĩ, nhớ; Nguyên: nguồn.

    Nghĩa: Uống nước nhớ nguồn. Chỉ sự biết ơn, nhớ ơn.

    Ví dụ đặt tên: Trần Tư Nguyên – Bùi Thuỷ Nguyên


    6. Ẩn ác dương thiện:

    Ẩn: giấu đi; Ác: xấu, hung dữ; Dương: cất lên, khen ngợi; Thiện: tốt lành.

    Nghĩa: Giấu điều ác, điều xấu; khoe việc hay, sự tốt ra.

    Ví dụ đặt tên: Bùi Thiện Dương – Vũ Dương Thiện



    B


    1. Bác cổ thông kim

    Bác: rộng; Cổ: đời xưa; Thông: suốt qua, hiểu rõ; Kim: đời nay.

    Nghĩa: Hiểu biết rộng đời xưa, thông suốt cả đời nay; người bác học.

    Ví dụ đặt tên: Lê Thông Kim – Trần Bác Kim
    Trịnh Kim Thông.

    2. Bách chiến bách thắng:

    Bách: trăm; chiến: đánh nhau; thắng: hơn, lấy sức mà khuất phục người.

    Nghĩa: Đánh trăm trận đều thắng cả trăm trận. Nghĩa bóng: vô địch, không ai hơn nổi.

    Ví dụ đặt tên: Nguyễn Chiến Thắng – Lê Bách Thắng
    Trần Thiện Thắng – Tạ Bách Chiến


    3. Bách bộ xuyên dương:

    Bách: trăm; bộ: bước; xuyên: suốt, thấu qua; dương: dương liễu

    Nghĩa: Cách trăm bước, bắn xuyên qua lá dương

    Sử ký viết: “Người bắn cung giỏi như Dưỡng Do Cơ đời nhà Chu, đứng xa cách trăm bước mà bắn tên trúng xuyên qua lá liễu”, chỉ tài bắn tên siêu phàm. Nghĩa bóng: Người có tài, hữu dụng cho đất nước.

    Ví dụ đặt tên: Nguyễn Bách Xuyên – Phạm Dương Xuyên
    Trần Xuyên Dương – Đinh Bách Dương


    4. Bách niên hảo hợp:

    Bách: một trăm; niên: năm; hảo: tốt lành; hợp: hoà hợp.

    Nghĩa: Trăm năm hoà hợp. Ý chỉ vợ chồng hoà hợp tốt đẹp, lâu dài.

    Ví dụ đặt tên: Trần Thị Hảo – Đào Thị Hợp

    Đặng Văn Hảo – Nguyễn Văn Hợp.

    5. Bách xích can đầu:

    Bách: trăm; xích: thước; can: cây sào; đầu: cái đầu.

    Nghĩa: Cây sào trăm thước. Nguyên câu là: “Bách xích can đầu, cánh tiến nhất bộ” (“Dù đã lên tới đầu cây sào cao trăm thước, nhưng vẫn cố tiến thêm một bước nữa”). Ý nói: Có tài cao, nhưng không lấy làm tự mãn, vẫn cố gắng để tiến bộ thêm. Thành ngữ “bách xích can đầu” chỉ người có tài năng, đạo đức ở đỉnh cao.

    Ví dụ đặt tên: Lưu Bách Xích – Hồ Bách Can.


    6. Bàn khê thọ khảo:

    Bàn: địa danh ở huyện Bảo Khê, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc; khê: khe suối; thọ: sống lâu; khảo: già.

    Nghĩa: Khe bàn sống lâu. Theo tích xưa, Khương Tử Nha ngồi câu cá ở Khe Bàn, lúc đó khoảng tám chục tuổi, được Văn Vương mời ra cầm quân diệt nhà Trụ, lập nên nhà Chu.

    Ví dụ đặt tên: Mai Thọ Khê – Trần Bàn Khê.

    7. Băng hồ thu nguyệt:

    Băng: giá, nước vì lạnh mà đóng lại thành thể rắn; hồ: cái bình đựng rượu; thu: mùa thu; nguyệt: trăng.

    Nghĩa: Bầu giá trăng thu. Nghĩa bóng: Lòng trong sạch của bậc hiền nhân quân tử.

    Thơ Lý Diên Niên: Băng hồ thu nguyệt
    Oánh triệt vô hà.

    Nghĩa: Như bầu giá băng
    Trong suốt không bợn.

    Ví dụ đặt tên: Trần Băng Hồ - Trịnh Thị Thu Nguyệt
    Dương Ngọc Hồ - Phạm Băng Tâm


    8. Bất khả tư nghị:

    Bất: không; khả: có thể; tư: nghĩ; nghị: bàn

    Nghĩa: Không thể bàn. Chữ trong kinh Phật: “Kỳ công đức bất khả tư nghị, quả báo diệc bất khả tư nghị” (“Công đức không thể nghĩ, bàn bạc được; quả báo cũng không thể nghĩ, bàn bạc được”).

    Chỉ một sự việc, một nhân cách cao siêu, không thể bàn bạc, nghĩ đến được.

    Ví dụ đặt tên: Nguyễn Bất Nghị - Mạnh Khả Tư
    Phạm Tư Nghị


    9. Bất tri vi bất tri:

    Bất: không; tri: biết; vi: là

    Nghĩa: Không biết thì là không biết

    Chữ lấy trong sách Mạnh Tử: “Tri chi vi tri, bất tri vi bất tri, thị tri dã” (“Biết thì nói là biết, không biết thì nói là không biết, như thế đó mới gọi là biết vậy”).

    Ý câu này dạy sự chân thật trong tri thức.

    Ví dụ đặt tên: Lê Thị Bất Tri – Nguyễn Thị Tri
    Dương Bất Tri – Trần Văn Tri


    10. Bị hạt hoài ngọc:

    Bị: mặc; hạt: áo vải của người nghèo; hoài: mang, ôm, lận; ngọc: viên ngọc

    Nghĩa là : Mặc vải lận ngọc. Nghĩa bóng: Người quân tử không muốn cho người đời biết mình.

    Sách Lão Tử viết: “Tri ngã giả hi, tắc ngã quí hĩ; thị dĩ thánh nhân bị hạt hoài ngọc” (“Ít kẻ biết ta thì ta lại quý, cho nên thánh nhân mặc đồ vải gai mà trong lưng lận ngọc báu”).

    Ví dụ đặt tên: Bùi Ngọc Hoài – Vũ Ngọc Hoài
    Phùng Hoài Ngọc – Trương Hoài Ngọc

    11. Bĩ cực thái lai:

    Bĩ: tên một quẻ trong Kinh Dịch; chỉ sự bế tắc; cực: rất lắm, cuối cùng; thái: tên một quẻ, chỉ sự thông thuận, an vui; lai: đến.

    Nghĩa: Bế tắc ở mức cùng tột thì đến sự thông thuận, an vui. Hết thời vận xấu, đến thời may mắn.

    Ví dụ đặt tên: Nguyễn Thái Lai – Trần Văn Lai
    Phạm Văn Thái.

    12. Biên châu chuyết ngọc:

    Biên: đan bện, sắp xếp; châu: hạt ngọc trai; chuyết: kết lại với nhau; ngọc: viên ngọc

    Nghĩa: Sắp xếp lại các hạt châu và kết các viên ngọc lại với nhau.
    Nghĩa bóng: làm bài văn tuyệt diệu. Đây là lời khen một nhà làm văn xuất sắc.

    Ví dụ đặt tên: Trần Thị Châu Ngọc – Lý Ngọc Châu
    Phạm Ngọc Biên – Nguyễn Chuyết Ngọc

    13. Bộ bộ liên hoa

    Bộ: đi bộ, bước; liên: hoa sen; hoa: bông hoa.

    Nghĩa: bước bước hoa sen.

    Nam sử kể: Đông Hôn Hầu yêu quý nàng hầu là Phan Phi rất đẹp, cho làm cái lầu ở, sàn chạm những đoá sen. Mỗi lần nàng bước đi, ông khen: “Thử bộ bộ liên hoa dã” (“Mỗi bước đi nở một đoá sen vậy”). Chỉ sự tôn quý, đẹp đẽ.

    Ví dụ đặt tên: Nguyễn Thị Liên Hoa – Trần Thị Liên

  3. #13
    Gold Member PhotobucketPhotobucketPhotobucketPhotobucket MocXinh_MumMim's Avatar
    Ngày gia nhập
    May 2009
    Bài viết
    545
    Thanks
    24
    Thanked 378 Times in 91 Posts

    Default Ðề: Tên đẹp cho con

    Trích dẫn Trích dẫn của Khoai Nướng Xem bài viết
    III.

    4. Bách niên hảo hợp:

    Bách: một trăm; niên: năm; hảo: tốt lành; hợp: hoà hợp.

    Nghĩa: Trăm năm hoà hợp. Ý chỉ vợ chồng hoà hợp tốt đẹp, lâu dài.

    Ví dụ đặt tên: Trần Thị Giao – Đào Thị Hợp

    Đặng Văn Hảo – Nguyễn Văn Hợp.
    Công nhân tên hay... Song kiếm hợp bích...

  4. #14
    Silver Member PhotobucketPhotobucketPhotobucket T.m's Avatar
    Ngày gia nhập
    Jun 2009
    Location
    vn
    Bài viết
    352
    Thanks
    0
    Thanked 2 Times in 2 Posts

    Default Ðề: Tên đẹp cho con

    ôi sao mà phức tạp thế nhỉ

  5. #15
    Member PhotobucketPhotobucket Phục Sinh's Avatar
    Ngày gia nhập
    Sep 2009
    Bài viết
    64
    Thanks
    0
    Thanked 1 Time in 1 Post

    Default Ðề: Tên đẹp cho con

    Tớ mà có con thì tớ đặt tên là Còm Pú Tơ.

  6. #16
    Newbie Photobucket Táo Xanh's Avatar
    Ngày gia nhập
    Sep 2009
    Bài viết
    25
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts

    Default Ðề: Tên đẹp cho con

    Táo mà đặt tên con sẽ đặt là Linh Chi - Chi Lan

  7. #17
    Moderator PhotobucketPhotobucketPhotobucketPhotobucketPhotobucket thuphong's Avatar
    Ngày gia nhập
    May 2009
    Bài viết
    2.899
    Thanks
    3.762
    Thanked 7.876 Times in 1.850 Posts

    Default Re: Ðề: Tên đẹp cho con

    .
    Chóng mặt
    Sẽ còn có ngày mai

  8. Thành viên cám ơn bài của thuphong:

    Phu sinh (30-11-2011)

  9. #18
    Super Moderator PhotobucketPhotobucketPhotobucketPhotobucketPhotobucket Phu sinh's Avatar
    Ngày gia nhập
    May 2009
    Bài viết
    3.423
    Thanks
    10.473
    Thanked 3.852 Times in 1.190 Posts

    Default Re: Ðề: Tên đẹp cho con

    Chóng mặt vì đến tận hàng... thứ 3 hở chị!!!

  10. #19
    Moderator PhotobucketPhotobucketPhotobucketPhotobucketPhotobucket thuphong's Avatar
    Ngày gia nhập
    May 2009
    Bài viết
    2.899
    Thanks
    3.762
    Thanked 7.876 Times in 1.850 Posts

    Default Re: Ðề: Tên đẹp cho con

    .
    Trích dẫn Trích dẫn của Phu sinh Xem bài viết
    Chóng mặt vì đến tận hàng... thứ 3 hở chị!!!
    Hihihhi... tìm một cái tên con trai đẹp hợp với phong thủy... nhưng xem ra có vẻ giống chọn người yêu quá... chọn 1 hồi và cưới đại... theo tiếng gọi của trái tim mù lòa


    Sẽ còn có ngày mai

  11. Thành viên cám ơn bài của thuphong:

    Phu sinh (30-11-2011)

  12. #20
    Silver Member PhotobucketPhotobucketPhotobucket THAI AN's Avatar
    Ngày gia nhập
    May 2009
    Bài viết
    239
    Thanks
    33
    Thanked 50 Times in 14 Posts

    Default Re: Ðề: Tên đẹp cho con

    Trích dẫn Trích dẫn của MocXinh_MumMim Xem bài viết
    Công nhân tên hay... Song kiếm hợp bích...
    Sao mà tài thế nhỉ? nhưng mà cọc cạch cơ thì mới SKHB được nàng ạ! Chứ ở đây toàn là...Thị thôi! hê hê...
    Hãy sống như đời sông, để biết yêu nguồn cội
    Hãy sống như đời núi, để vươn tới tầm cao
    Hãy sống như biển trào, để thấy bờ bến rộng
    Hãy sống và ước vọng, để thấy đời mênh mông...

  13. Thành viên cám ơn bài của THAI AN:

    OA _ NỮ (01-12-2011)

Trang 2 / 2 Đầu tiênĐầu tiên 12

Posting Permissions

  • Bạn không thể tạo chủ đề mới
  • Bạn không thể trả lời
  • Bạn không thể dùng tập tin đính kèm
  • Bạn không thể hiệu chỉnh bài
  •